Với chi phí ban đầu bỏ ra thấp cho một thương hiệu lừng lẫy cùng lượng khách hàng trung thành đông đảo, Wigo 1.2MT 2021 số sàn là sự lựa chọn lý tưởng đáng lưu tâm nơi phân khúc xe cỡ A đô thị.
Giới thiệu chung
Toyota Wigo 1.2MT là sản phẩm có mức giá nhẹ nhàng nhất trong chuỗi sản phẩm của Toyota đang được phân phối tại thị trường nước ta.
Mặc dù chưa thực sự phổ biến ở nước ta nhưng tại những nước láng giềng như Philippines và Indonesia, Wigo 1.2MT rất nổi tiếng cùng lượng khách hàng yêu thích đông đảo.
Được phân phối tại thị trường Việt Nam dưới dạng nhập khẩu nguyên chiếc, Wigo nằm trong phân khúc khá nhộn nhịp với hàng loạt những cái tên như Hyundai I10 2021, xe Kia Morning 2021, xe Honda Brio 2021 hay mới đây là Vinfast Fadil 2021…
Thông số kỹ thuật
Tên xe | Toyota Wigo 1.2MT |
Số chỗ ngồi | 05 |
Kiểu xe | Hatchback |
Xuất xứ | Nhập khẩu nguyên chiếc |
Kích thước DxRxC (mm) | 3660 x 1600 x 1520 mm |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2455 mm |
Tự trọng | 870 kg |
Động cơ | 3NR-VE |
Dung tích công tác | 1.2L |
Dung tích bình nhiên liệu | 33 Lít |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Công suất cực đại (hp) | [email protected] |
Mô-men xoắn cực đại (Nm) | 107 @ 4200 |
Hộp số | Số sàn 5 cấp |
Hệ dẫn động | Dẫn động cầu trước/FWD |
Hệ thống treo trước | Macpherson |
Hệ thống treo sau | Phụ thuộc, Dầm xoắn |
Tay lái trợ lực | Điện |
Cỡ mâm | 14 inch |
Mức tiêu thụ nhiên liệu | 5.1 Lít/100 km đường hỗn hợp |
Giá bán & Màu xe
Phiên bản xe | Toyota Wigo 1.2MT | |||
Giá công bố | 345.000.000 VNĐ | |||
Khuyến mại | Liên hệ | |||
Giá xe Toyota Wigo 1.2MT lăn bánh tham khảo (*) (ĐVT: Triệu VNĐ) | ||||
Hà Nội | 413 | |||
TP Hồ Chí Minh | 397 | |||
Các tỉnh | 388 |
(*) Ghi chú: Giá xe Wigo 2021 lăn bánh tham khảo chưa bao gồm chưa bao gồm giảm, khuyến mãi. Vui lòng liên hệ với chúng tôi để nhận báo giá tốt nhất.
Màu Sắc
Toyota mang tới khách hàng Việt Nam 6 tùy chọn màu sắc ngoại thất Wigo đa dạng bao gồm: Bạc, Cam, Đen, Đỏ, Trắng và Xám.
Ngoại thất đơn giản
Mẫu Hatchback này mang tới một dáng vẻ sắc sảo và nam tính cùng những đường nét gãy gọn. Xe trông vừa vặn và cân đối với kích thước Dài x rộng x cao tổng thể đạt: 3660 x 1600 x 1520 mm bề thế vượt bậc so với Kia Morning (3595 x 1595 x 1485 mm).
Đầu xe
Nhìn từ phía trước, Wigo có nhiều nét tương đồng những “đàn anh” rất nổi tiếng của mình là Vios 2021 hay Fortuner 2021 với những chi tiết như cụm đèn pha dạng 2 tầng liền mạch nhau thông qua thanh kim loại bạc sang trọng.
Phía dưới là cụm lưới tản nhiệt cỡ lớn với nhiều thanh ngang cứng cỏi. Trên nắp Capo xuất hiện 2 đường gân dập nổi cứng cáp, mạnh mẽ tạo ra nét thể thao đầy cá tính cho tổng thể đầu xe.
Thân xe
Từ bên hông, Wigo 1.2MT 2021 chưa thực sự lôi cuốn khi mà sườn xe cho cảm giác đơn giản tới mức sơ sài. Không có bất kỳ đường gân dập nổi hay điểm nhấn nào.
Gương chiếu hậu vuông vức sơn cùng màu thân tích hợp đèn báo rẽ và khả năng chỉnh điện. Tay nắm cửa nhỏ bé thiết kế kiểu hình chữ nhật trông cổ lỗ và lạc hậu. Đây chắc chắn là chi tiết khiến Wigo mất đi cảm tình của đông đảo khách hàng.
Xe sử dụng bộ la-zăng 4 chấu kép có kích thước 14 inch đi kèm lốp 175/65R14 hài hòa với tổng thể chung.
Đuôi xe
Từ phía sau, Wigo đầy lôi cuốn với cụm đèn pha 2 tầng bắt mắt. Là mẫu xe giá rẻ nên điều dễ hiểu rằng nó chỉ được trang bị Công nghệ Halogen thông thường.
Ống xả giấu kín dưới cản sau trông khá thẩm mỹ và đẹp mắt. Phía trên là cánh lướt gió thể thao, điểm nhấn giúp tổng thể chung bớt đơn sơ.
Nội thất sơ sài
Toyota Wigo 1.2MT 2021 mang tới một trải nghiệm rộng rãi nơi nội thất với chiều dài trục cơ sở đạt 2455 mm, vượt trội hơn hẳn so với con số 2425 mm của Hyundai Grand I10 và 2385 mm của Kia Morning.
Tuy nhiên, tính tiện nghi và thoải mái thì đại diện tới từ Nhật Bản thua hẳn so với các đối thủ. Với những vật liệu nhựa cứng rẻ tiền và tiện nghi ít ỏi. Đây thực sự là yếu điểm của Toyota Wigo 1.2MT.
Khoang lái
Hàng ghế trước bọc nỉ điều chỉnh tay 4 hướng, lưng ghế có màu tương phản tạo điểm nhấn. Tựa đầu dạng liền, không điều chỉnh được mang tới nhiều sự khó chịu trong trải nghiệm ngồi của người sử dụng.
Vô lăng 3 chấu sử dụng chất liệu Urethane. Tay lái này cho hiệu ứng không tốt ở cả thị giác lẫn xúc giác. Nó chỉ được tích hợp duy nhất phím điều chỉnh âm thanh.
Cần số xe đặt sâu hẳn xuống phía dưới trông giống như kiểu cần số xuất hiện trên các mẫu xe Toyota đời cũ.
Tương tự như thế ở bảng tablo, trông đơn sơ và mộc mạc với chất liệu nhựa cứng. Mọi chi tiết đều đơn giản hướng tới việc cắt giảm chi phí một cách tối đa.
Khoang hành khách
Cả 3 vị trí ngồi phía sau khá rộng rãi, ngay cả với những khách hàng có chiều cao trên dưới 1.8 mét cũng không gặp phải bất kỳ sự khó khăn gì ở khoảng để đầu và để chân.
Tuy nhiên, trải nghiệm ngồi chưa thực sự trọn vẹn với ghế chỉ là chất liệu nỉ cùng 3 tựa đầu phía sau rất mỏng.
Tham khảo: Các mẫu xe 4 chỗ giá rẻ nhất Việt Nam
Tiện nghi tối giản
Xe Toyota Wigo 1.2MT 2021 chỉ được trang bị những tiện nghi hết sức cơ bản như hệ thống thông tin giải trí kết nối bluetooth/USB/AUX/HDMI/Wifi cùng dàn âm thanh 4 loa, ổ đĩa CD và hệ thống điều hòa chỉnh tay.
Đây là yếu điểm lớn của Wigo 1.2MT khi so sánh với các đối thủ cùng phân khúc. Ngay cả những cái tên có mức giá rẻ hơn vẫn được trang bị một số tính năng hấp dẫn và hiện đại hơn sản phẩm này.
Động cơ bền bỉ và tiết kiệm
“Trái tim” của xe Ô tô Wigo 1.2MT 2021 là cụm động cơ 3NR-VE, dung tích 1.2L, 4 xy-lanh cho phép sản sinh công suất tới 86 mã lực tại vòng tua máy 6000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 107 Nm tại vòng quay 4.200 vòng/phút. Đi kèm với đó là hộp số sàn 5 cấp và hệ dẫn động cầu trước.
Cỗ máy trên đạt tiêu chuẩn khí thải Euro 4 với khả năng tiết kiệm nhiên liệu vượt trội. Cụ thể, Wigo 1.2MT chỉ tiêu tốn 5.1 Lít nhiên liệu cho 100km đường hỗn hợp – Con số khiến các đối thủ phải ngả mũ chào thua.
Vận hành linh hoạt
Lợi thế di chuyển của Wigo 1.2MT đến từ bán kính vòng quay nhỏ nhất phân khúc – 4,7 mét. Với khả năng trên, xe có thể linh hoạt luồn lách trên mọi con phố phức tạp và đông đúc nhất.
Bên cạnh đó, với hệ thống treo Macpherson ở phía trước và Phụ thuộc, Dầm xoắn ở phía sau. Mẫu Hatchback này cho sự ổn định và vững vàng một cách vượt trội khi di chuyển.
Wigo 1.2MT cũng được trang bị tay lái trợ lực điện, qua đó giúp trải nghiệm lái cũng trở lên trọn vẹn hơn. Người sử dụng không hề có cảm giác nặng hay mệt mỏi với những hành trình dài.
Nhược điểm an toàn
Toyota Wigo 1.2MT 2021 chỉ bảo vệ khách hàng với những trang bị thực sự thô sơ như:
- Hệ thống chống bó cứng phanh ABS, 2 túi khí an toàn,
- Dây đai 3 điểm ELR, 5 vị trí,
- Cột lái tự đổ và cảm biến lùi,
- Hệ thống báo động
- Hệ thống mã hóa khóa động cơ.
Xe cho thấy sự lép vế trước các đối thủ ở hạng mục an toàn quan trọng này.
Kết luận
Toyota Wigo 1.2MT có điểm mạnh cốt lõi ở sức mạnh thương hiệu cùng những phẩm chất quen thuộc như sự bền bỉ, tính tiết kiệm.
Tuy nhiên, xe cũng có không ít thiếu sót về tiện nghi, an toàn, cho thấy sự lép vế trước các đối thủ như Hyundai Grand I10 hay Kia Morning.
Tham khảo thêm: Chi tiết xe Toyota Wigo 1.2AT 2021 số tự động
- Bạn đọc đánh giá
- Rated 5 stars
5 / 5 (bạn đọc đánh giá) - Đáng chú ý
- Đánh giá của bạn
Tin mới nhất
Chi tiết Toyota Vios GR-S 2021, Mẫu xe thể thao của Vios
Đánh giá xe Subaru Forester 2021 – Mẫu xe SUV cỡ nhỏ nên trải nghiệm?
Đánh giá xe Mazda2 1.5L AT mới – phiên bản Mazda2 mới có mức giá rẻ “kịch sàn”
Bảng giá xe sedan hạng B
Bảng giá xe Mazda
Chi tiết Subaru Levorg 2021 kèm giá bán (03/2021)
Đánh giá xe Audi Q7 2021, Huyền thoại Quattro
Đánh giá xe Mercedes GLC 250 4MATIC 2021 kèm giá bán 03/2021
Xe và đánh giá
Chi tiết Toyota Vios GR-S 2021, Mẫu xe thể thao của Vios
Đánh giá xe Subaru Forester 2021 – Mẫu xe SUV cỡ nhỏ nên trải nghiệm?
Đánh giá xe Mazda2 1.5L AT mới – phiên bản Mazda2 mới có mức giá rẻ “kịch sàn”
Đánh giá xe Audi Q7 2021, Huyền thoại Quattro
Chi tiết Subaru Levorg 2021 kèm giá bán (03/2021)
Giá xe Vinfast Fadil 2021: thông số, giá lăn bánh, khuyến mãi (03/2021)
Đánh giá xe Mercedes GLC 250 4MATIC 2021 kèm giá bán 03/2021
Giá xe Toyota Camry 2021: thông số, giá lăn bánh, khuyến mãi (03/2021)